Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử và Địa lí 8

Thứ năm - 17/04/2025 05:09
Đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử và Địa lí 8, dùng chung cho các bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo và Cánh diều. Có đáp án và hướng dẫn chấm điểm.
A) PHẦN LỊCH SỬ ( 5 điểm)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm). Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Làng nghề thủ công nghiệp nào được đề cập đến trong câu ca dao dưới đây?
“Hỡi cô thắt lưng bao xanh
 Có về làng Mái với anh thì về
Làng Mái có lịch có lề
Có sông tắm mát có nghề làm tranh”
A. Làng Đông Hồ (Bắc Ninh).                        B. Làng Chu Đậu (Hải Dương).
C. Làng Bát Tràng (Hà Nội).                          D. Làng Sình (Thừa Thiên Huế).

Câu 2. Dưới thời vua Gia Long, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hoà.      B. Bình Định.         C. Quảng Ngãi.        D. Thừa Thiên Huế.

Câu 3. Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Nhà Nguyễn không cho tàu của thương nhân Pháp vào tránh bão.
B. Triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo Công giáo.
C. Nhà Nguyễn tịch thu và đốt thuốc phiện của thương nhân Pháp.
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm điều khoản trong Hiệp ước Véc-xai.

Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn?
A. Hiệp ước Pa -tơ-nốt.                                 B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.                                 D. Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 5. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?
                                                 “Đố ai đánh trống phất cờ
                                      Giữa thành Hà Nội trong giờ nguy nan
                                                 Rồi khi trúc trẻ, ngói tan                    
                                   Mượn dây oan nghiệt, giải oan anh hùng?”
A. Hoàng Diệu.                                             B. Phan Thanh Giản.
C. Nguyễn Lâm.                                           D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 6. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi
A. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình.
B. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
C. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.
D. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hácmăng và Pa-tơ-nốt.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
C. Phong trào không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
D. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.

Câu 8. Năm 1884, tại Yên Thế (Bắc Giang) một cuộc khởi nghĩa nông dân  đã bùng nổ dưới sự lãnh đạo của Đề Nắm, sau đó là Đề Thám, với mục tiêu chủ yếu là
A. giúp vua Hàm Nghi chống pháp, giành lại độc lập dân tộc.
B. chống chính sách bình định của Pháp, giữ đất, giữ làng.
C. chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
D. hưởng ứng lời kêu gọi của vua Hàm Nghi trong dụ Cần vương.

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm)  Nêu hiểu biết của em về sự phát triển của văn học và nghệ thuật Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX ?
Câu 2 ( 1,5 điểm)
a) Việc triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất đã gây ra hậu quả gì?
b) Qua việc kí kết các hiệp ước Giáp Tuất, Hác-măng và Pa-tơ-nốt, em đánh giá thế nào về thái độ của triều đình nhà Nguyễn trước cuộc tấn công xâm lược của thực dân Pháp?

B/ PHẦN ĐỊA LÍ : (5 điểm)
PHẦN I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm) : Chọn 1 đáp án đúng nhất
Câu 1. Nội dung nào sau đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng cá thể và loài sinh vật ở Việt Nam?
A. Phạm vi phân bố loài tăng nhanh.
 B. Nhiều hệ sinh thái rừng bị phá hủy.
C. Nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng.
D. Xuất hiện nhiều loài mới do lai tạo.

Câu 2. Nguyên nhân tự nhiên nào dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam?
A. Hoạt động khai thác lâm sản của con người.
B. Biến đổi khí hậu với các hệ quả: bão, lũ, hạn hán,...
C. Hoạt động đánh bắt thủy sản quá mức.
D. Tình trạng đốt rừng làm nương rẫy.

Câu 3. Đất ở khu vực nào sau đây của nước ta dễ nhiễm mặn, nhiễm phèn?
A. Đồng bằng, đồi núi.                                B. Cửa sông, ven biển.
C. Hải đảo, trung du.                                   D. Cao nguyên, các đảo.

Câu 4. Quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta là
A. Quá trình feralit.                       B. Quá trình phù sa.
C. Quá trình Ô-xít.                         D. Quá trình bồi tụ.

Câu 5. Biến đổi khí hậu tác động đến
A. đời sống và sản xuất, đe dọa sự phát triển bền vững.
B. đời sống, sản xuất, đe dọa sự phát triển nông nghiệp.
C. đời sống và sinh hoạt, đe dọa sự phát triển du lịch.
D. sinh hoạt và sản xuất, khai thác tài nguyên tự nhiên

Câu 6. Biểu hiện nào sau đây không phải hiện tượng thời tiết cực đoan?
A. Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn bất thường.                                               
B. Rét đậm, rét hại kéo dài.
C. Động đất, núi lử phun trào.                                               
D. Số ngày nắng nóng có xu thế tăng trên phạm vi cả nước.

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về châu thổ sông Cửu Long ?
A. Không có hệ thống đê ven sông
B. Mùa lũ đến, nước sông Cửu Long dâng tràn ngập một vùng rộng lớn.
C. Chế độ nước sông được chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn.
D. Có hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông.

Câu 8.  Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long có diện tích khoảng ?
A. Hơn 15.000 nghìn Km2                     B. Hơn 30.000 nghìn Km2
C. Hơn 40.000 nghìn Km2                     D. Hơn 45.000 nghìn Km2

II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm) Chứng minh sinh vật nước ta phong phú và đa dạng ? Giải thích ?
Câu 2: (1,5 điểm)
a/ Trình bày quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng?
b/ Việc đắp đê ngăn lũ đã làm biến đổi địa hình châu thổ sông Hồng như thế nào?
…………………..Chúc các em làm bài tốt !.......................
 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

A) PHẦN LỊCH SỬ ( 5 điểm)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
                          Mỗi đáp án HS chọn đúng được 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A C B D A D C B

PHẦN II: TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm)  HS nêu được  hiểu biết của mình  về sự phát triển của văn học và nghệ thuật Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX.
*Văn học: ( 0,75 điểm)
- Dòng văn học viết với nhiều tác phẩm có giá trị, phần lớn được sáng tác bằng chữ Nôm như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Cao Bá Quát...
- Văn học dân gian được thể hiện dưới nhiều hình thức: tục ngữ, ca dao, truyện Nôm dài, truyện tiếu lâm,...
- Nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học là phản ánh cuộc sống lao khát vọng của nhân dân, phê phán thói hư, tật xấu của xã hội phong kiến.
* Nghệ thuật: (0,75 điểm)
- Nghệ thuật biểu diễn:
+ Nhã nhạc (nhạc cung đình) đến thời Nguyễn phát triển đến đỉnh cao.
+ Văn nghệ dân gian xuất hiện hàng loạt làn điệu dân ca như: quan họ, hát ví, hát cò lả,...
- Hội họa phát triển với nhiều dòng tranh dân gian, tiêu biểu là tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống, tranh Kim Hoàng (Hà Nội),...
- Kiến trúc, điêu khắc phát triển với các công trình nổi tiếng như: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế), chùa Tây Phương và tượng 18 vị La Hán (Hà Nội), đình làng Đình Bảng (Bắc Ninh),...

Câu 2 ( 1,5 điểm)
a) HS nêu được  hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất: (1 điểm)
+ Nền độc lập, chủ quyền quốc gia bị xâm phạm nghiêm trọng, do nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai trị của thực dân Pháp ở 3 tỉnh Đông Nam Á và đảo Côn Lôn.(0,25 điểm)
+ Kinh tế đất nước suy kiệt do nhà Nguyễn chấp nhận bồi thường 280 vạn lạng bạc cho thực dân Pháp.( 0,25 điểm)
+ Thực dân Pháp có nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện các bước xâm lược tiếp theo.( 0,25 điểm)
=> Như vậy, việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất đã mở đầu cho quá trình hòa hoãn, đầu hàng của triều đình nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm lược; đồng thời, gây nên sự bất bình sâu sắc trong nhân dân Việt Nam.( 0,25 điểm)
b) HS đánh giá được thái độ của triều đình nhà Nguyễn qua việc kí kết các hiệp ước Giáp Tuất, Hác-măng và Pa-tơ-nốt với thực dân Pháp.( 0,5 điểm)
+ Việc kí kết hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt đã cho thấy thái độ đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trước thực dân Pháp xâm lược.( 0,25 điểm)
+ Với Hiệp ước ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam; Việt Nam từ một quốc gia độc lập, có chủ quyền đã trở thành thuộc địa của thực dân Pháp.( 0,25 điểm)

B/ PHẦN ĐỊA LÍ : (5 điểm)
I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2đ)
1.D 2.C 3.D 4.D 5.D 6.A 7.B 8.A
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

II. TỰ LUẬN (3đ)
  Đáp án Biểu điểm
Câu 1 a. Chứng minh sinh vật nước ta phong phú và đa dạng
* Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền:
Đa dạng về thành phần loài: 
+ Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất thế giới
+ Khoảng 50000 loài đã được xác định
+ Nhiều loài thực vật quý hiếm (Trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh,  nghiến, gỗ gụ…) và động vật quý hiếm (Sao la, voi, bò tót, trĩ…).
Đa dạng về gen di truyền: Số lượng các cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền,…
* Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái: 
 - Các hệ sinh thái trên cạn: phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa
- Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước :gồm các hệ sinh thái nước mặn và các hệ sinh thái nước ngọt ở sông suối, ao, hồ đầm.
- Các hệ sinh thái nhân tạo hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản .
*Sinh vật Việt nam phong phú và đa dạng do:
    • Vị trí địa lí nằm trên đường di cư và di lưu của các luồng sinh vật
    • Thiên nhiên Việt nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao và độ ẩm lớn tạo điều kiện cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.
    • Do tác động của con người: nhập khẩu và lai tạo nên nhiều giống cây trồng và vật nuôi…



0,5đ





0,5đ




 
Câu 2 Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng là
* Khái quát:
- Châu thổ sông Hồng có diện tích khoảng 15000 km2
- Có dạng hình tam giác
*Quá trình hình thành và phát triển châu thổ sông Hồng:
+ Hệ thống sông Hồng là một trong hai hệ thống sông lớn nhất ở Việt Nam. Tổng lượng dòng chảy lên tới 112 tỉ m3/năm và lượng phù sa hết sức phong phú, khoảng 120 triệu tấn/năm.
+ Châu thổ sông Hồng được hình thành từ quá trình bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng, kết hợp với tác động của thuỷ triều và sóng biển.. Cùng với thời gian, châu thổ sông Hồng ngày càng tiến ra biển
+ Để mở rộng diện tích sản xuất đồng thời để phòng chống lũ lụt, ông cha ta đã xây dựng một hệ thống đê dài hàng nghìn ki-lô-mét dọc hai bên bờ sông. Điều này đã làm cho địa hình bề mặt châu thổ đã có sự thay đổi.



0,25đ

0,25đ


0,25đ




0,25đ
  b.Việc đắp đê lớn dọc các bờ sông ở đồng bằng Bắc Bộ đã phân chia đồng bằng thành nhiều ô trũng, thấp hơn mặt đê và mặt nước sông mùa lũ rất nhiều. 0,5đ

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thành viên

Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site

Tags

Đề kiểm tra cuối kì 2, tả cảnh sinh hoạt, cảm nghĩ về bài thơ, tri thức, tự nhiên, khoa học, khối lượng, về miền đất phật, Giải bài tập Khoa học Tự nhiên 8, nhân vật nổi tiếng, nghị luận xã hội, Một người Hà Nội, Chiếc thuyền ngoài xa, rừng xà nu, Vợ nhặt, vợ chồng a phủ, Thạch Lam, khuynh hướng văn học sau năm 1975, phong cách nghệ thuật, Chế Lan Viên, Nam Cao, Task Scheduler, windows error, Bài tập Công nghệ 6, Excel previewer, shortcut windows, ô nhiễm tiếng ồn, lời vàng ý ngọc, lao động và nghỉ ngơi, tương lai của trái đất, Bài học kinh doanh, bệnh lười, quyết định sáng suốt, quan niệm học tập, kết bạn, nhẫn nhục, hiếu đạo, anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn, ít nhất, sự kiện, nhân vật, trình bày, Phi Châu và Báo, tính chất kì ảo của truyện Dế chọi, Cảm nghĩ sau khi học Chuyện người con gái Nam Xương, Chuyện người con gái Nam Xương, phê bình có nghệ thuật, kỹ năng giao tiếp, vai trò của kí ức trong sáng tác thơ ca, giá trị, chứa đựng, nghệ thuật, tiêu biểu, tác phẩm, văn học, Tửu nhập tâm như hổ nhập lâm, văn bản kịch Đình công và nổi dậy, ấn tượng về những người nổi loạn, hiện tượng đưa thiên nhiên vào nhà, quan trọng, văn hóa, tâm linh, hiểu biết, khao khát, khám phá, đam mê, sâu sắc, cảm xúc của em khi đến thăm một di tích lịch sử, tồn vong, đe dọa, hiểm họa, không gian mùa xuân của làng quê Bắc Bộ, nhà thơ Lưu Quang Vũ, Cảm nghĩ về vẻ đẹp của tiếng Việt, Phạm Xuân Ẩn - tên người như cuộc đời, cảm nghĩ về nhà tình báo Phạm Xuân Ẩn, cảm nghĩ về luật sư Ét-uốt, truyện Ba chàng sinh viên, Suy nghĩ của em về nhân vật Be-ni-xtơ, vai trò của tình bạn, Vũ Như Tô, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, danh ngôn, cất tiếng, ước mơ, Nguyễn Đình Thi, hình ảnh em gái tiền phương, cảm nghĩ của em về tình đồng chí, suy nghĩ, nhắn nhủ, Trình bày suy nghĩ, cảm xúc về cảnh đẹp, Kể lại một việc làm, lệnh ubuntu, server Ubuntu, tối ưu windows, ghost Windows, bài thơ bảy chữ, Những cánh buồm, Chiếc lá cuối cùng, trên mặt đất vốn làm gì có đường, đi mãi thì thành đường thôi, điện biên phủ, sự kiện lịch sử, kể lại sự việc có thật, Chi tiết ấn tượng trong Người thầy đầu tiên, Người thầy đầu tiên, Ý kiến về sử dụng biệt ngữ xã hội, biệt ngữ xã hội, khu du lịch Bà Nà, kể về người thân, sang thu hữu thỉnh, gặp gỡ anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn, đáp án cuộc thi, cuộc thi tìm hiểu an toàn giao thông, cảm nhận của em về một nhân vật trong mắt sói, Phi Châu và Báo đã trở thành đôi bạn, cảm nhận của em về bài thơ Qua đèo Ngang, thể hiện, vì sao, biểu hiện, nhiệm vụ, văn bản Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới, hai đứa trẻ thạch lam, Thế nào là điệp từ, nguyễn đình chiểu, Văn tế Nghĩa Sĩ Cần Giuộc, tràng giang huy cận, đoạn trích Trao Duyên, đóng vai nhân vật văn học, thương vợ của trần tế xương, bình ngô đại cáo nguyễn trãi, bài thơ vội vàng, Tả cảnh sông nước, bài thơ Ánh trăng, lượm của tố hữu, tả nhân vật văn học, tây tiến của quang dũng, văn học trung đại Việt Nam, Đất nước Nguyễn Khoa Điềm, Cảm nghĩ về mái trường, Làng của Kim Lân, Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ, ý nghĩa dời đô của Lý Công Uẩn, Hịch tướng sĩ, như thế, quốc gia, nước đại, câu hỏi, trả lời, nội dung, Bà Huyện Thanh Quan, phân tích cảnh và tình trong bài thơ Chiều hôm nhớ nhà, Cười là một hình thức chế ngự cái xấu, Ngày Chủ nhật xanh, thay thế, có thể, hạn chế, tài nguyên, lãng phí, trả giá, chủ đề, sử dụng, tương đương, hoàn thành, sự suy giảm nguồn tài nguyên, sự giàu có tài nguyên rừng, ý kiến của em về vấn đề tự học, thái độ đối với các bạn khuyết tật, biết cảm thông với người khác, Không ai muốn bị bắt nạt, Kể lại đoạn cuối truyện Vua chích choè, kể lại phần cuối truyện Sọ Dừa, Thừa nhận sai lầm, Tẩu vi thượng, Lòng người khó lường, kể về kỉ niệm, thuyết trình tác phẩm, văn thuyết minh, Viết đoạn văn, bài luận về bản thân, giới thiệu một cuốn sách, bài học thành công, kể lại một hoạt động xã hội, Kể một truyền thuyết có nhắc tới một địa danh, Trình bày ý kiến, thuật lại diễn biến một lễ hội em từng tham gia, suy nghĩ của em về một truyền thuyết, Giải Sách Bài tập Ngữ văn 6 Kết nối, Bài tập Ngữ văn 6 Kết nối, đặc điểm của hài kịch, ý nghĩa của hình ảnh so sánh, sinh động, miêu tả, tác giả, thiên nhiên, mặt trời, bài văn cảm nhận, Cảm nhận của em về hang Én, Tóm tắt văn bản Bầy chim chìa vôi
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây