Thông tin đề thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Đề 5

  • : 22
  • : 20 phút
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025. Phần trắc nghiệm. Xem đáp án sau khi hoàn thành bài thi.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường

Câu 2:

Hình 1 mô tả cấu trúc của tế bào thực vật. Mỗi kí hiệu (A), (B), (C) và (D) mô tả một trong những thành phần sau: ribosome, thành tế bào, lục lạp và không bào. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
hinh 1 de 5

Dùng thông tin sau để trả lời câu 3 và câu 4: Cho cùng một lượng nước vào ba ống đong thủy tinh có vạch chia (a, b và c) và ba ống được đặt ở nơi có ánh sáng tốt, thí nghiệm được bố trí như Hình 2. Cành cây được cắm vào ở ống (b) và (c) có cùng số lượng lá, cành cây ở ống (c) được bọc bên ngoài bởi một túi nhựa. Sau một khoảng thời gian nhất định, tiến hành quan sát lượng nước còn lại trong ba ống.
hinh 2 de 5

Câu 3:

Nếu tiến hành lấy không khí trong túi nhựa ở ống (c) mang đi phân tích thì theo lý thuyết, chất nào dưới đây ít có khả năng xuất hiện nhất trong túi nhựa?

Câu 4: Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết phát biểu nào dưới đây sai?

Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?

Câu 6: Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí

Câu 7: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán hạt giữa các quần thể thực vật cùng loài dẫn đến làm thay đổi vốn gen của các quần thể này được gọi là

Câu 8:

Trong điều hòa hoạt động gene trong operon Lac ở sinh vật nhân sơ, ngoài allolactose, trong thực nghiệm người ta cũng sử dụng một số chất để nghiên cứu về cơ chế điều hòa hoạt động gene được mô tả như Bảng 1.
bang 1 de 5
Họ tiến hành bốn thí nghiệm nhằm quan sát sự tương tác của ba chất trên như sau:
- Thí nghiệm 1: môi trường có allolactose.
- Thí nghiệm 2: môi trường có chất A.
- Thí nghiệm 3: môi trường có chất A và C.
- Thí nghiệm 4: môi trường có chất B và allolactose.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm này?

Câu 9:

Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gen. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh và allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3.
Một cặp vợ chồng có một cô con gái bị bệnh. Để xác định xem thai nhi tiếp theo có mắc bệnh hay không, họ đã tiến hành phân tích tiền sử bệnh trong gia đình và xét nghiệm DNA. Kết quả được thể hiện trong Hình 4. Không xét đến các đoạn tương đồng giữa XY và các đột biến khác.
bang 2 de 5
Vùng màu đen ( ) trong các đoạn 23kb và 19kb thể hiện allele gây bệnh hoặc allele bình thường. Có bao nhiêu phân tích sau đây về gia đình này là đúng?
I. Bệnh được quy định bởi allele lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
II. Sau khi phân tích chẩn đoán, người (?) có khả năng cao là bình thường.
III. Kiểu gene của người số (1) và người số (?) có thể khác nhau.
IV. Đoạn 19kb của người (?) không nhất thiết chứa allele bình thường.

Câu 10:

Bảng 2 thể hiện thông tin về các nitrogenous base ở vị trí nucleotide từ (1) đến (7) của một gene, qua đó có thể xác định mối quan hệ phát sinh chủng loài giữa các loài sinh vật I đến V, trong đó loài V là loài gốc. Hình 5 mô tả cây phát sinh chủng loài được xây dựng dựa trên các đột biến thay thế nitrogenous base từ (a) đến (g) xảy ra tại các vị trí từ (1) đến (7). Mỗi kí hiệu (M, N, O và P) mô tả một trong bốn loài (I, II, III và IV).
bang 3 de 5
Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về các loài trên?

Câu 11: Mối quan hệ nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới hình thành ổ sinh thái?

Câu 12: Thứ tự của các giai đoạn nào dưới đây phù hợp với diễn thế nguyên sinh xảy ra ở hệ sinh thái trên cạn?
(1) Thực vật thân bụi và thân gỗ.
(2) Nhiều loài cây thân gỗ, quần xã ổn định.
(3) Vi khuẩn, rêu, nguyên sinh vật.
(4) Dương xỉ và thực vật thân thảo.

Câu 13: Glycine được mã hóa bởi các codon: 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền?

Câu 14:

Bệnh tiểu đường ti thể là một loại bệnh tiểu đường đặc biệt do đột biến DNA ti thể gây ra (ti thể lỗi). Trong những năm gần đây, một phương pháp IVF thông qua thay thế nhân đã được đề xuất. Bằng cách chuyển vật liệu di truyền trong nhân của trứng mẹ sang trứng đã loại bỏ nhân do những người tình nguyện khỏe mạnh hiến tặng, công nghệ này cải thiện chất lượng tế bào chất của trứng hoặc thay thế ti thể của trứng mà không làm thay đổi gene di truyền trong nhân của trứng, để cải thiện chất lượng thụ tinh hoặc giảm nguy cơ di truyền ti thể gây bệnh cho con cái. Hình 6 mô tả tóm tắt phương pháp này.
hinh 6 de 5
Phân tích và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Vật chất di truyền của người con có nguồn gốc từ cả người bố, người mẹ và người hiến tặng trứng.
II. Nếu người bố có ti thể bị lỗi nhưng người mẹ bình thường thì không cần tiến hành phương pháp này.
III. Bản chất của bước (3) là quá trình biệt hóa để hình thành nên các cơ quan trên cơ thể người con.
IV. Áp dụng “bừa bãi” phương pháp này có thể gây ra hiện tượng “mở đường cho một thế giới đầy “những em bé được thiết kế” trên cơ sở biến đổi gene”.

Câu 15:

Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, một loại hormone thực vật – brassinolide – có thể thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa thuốc trừ sâu trong cây. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng, sau khi xử lý bằng brassinolide, biểu hiện của nhiều gene tham gia vào quá trình phân hủy thuốc trừ sâu (như P450) và hoạt tính enzyme đều được cải thiện. Dưới sự điều hòa của các gene này, các enzyme protease được tổng hợp có khả năng chuyển đổi dần thuốc trừ sâu thành các chất hòa tan trong nước hoặc các chất có độc tính thấp, thậm chí không độc, và một số được bài tiết trực tiếp ra ngoài. Một nhóm nghiên cứu cụ thể đã tiến hành các thao tác thí nghiệm như Hình 7.
hinh 7 de 5

Phát biểu nào sau đây đúng về thí nghiệm này?

Câu 16: Hình 8 mô tả một cơ chế di truyền cấp phân tử đang diễn ra. Cấu trúc X trên hình vẽ là

hinh 8 de 5
 

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Các nhà nghiên cứu khảo sát hiện trạng xâm lấn của loài cây A tại một khu vực, các nhà nghiên cứu phát hiện rằng: ở vùng bị xâm lấn, loài A mọc thành từng mảng, từng cụm hoặc từng khóm, che phủ các loài thực vật khác, khiến chúng chết và hình thành nên một quần xã B trong đó loài A là loài ưu thế duy nhất. Loài A có thể tác động đến hệ sinh thái địa phương theo hai con đường tương tự như được thể hiện trong Hình 9.

Câu 17: Chuỗi thức ăn nào sau đây xuất hiện trong quần xã B?

Câu 18: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hai con đường xâm lấn này?

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19:

Ở một loài thực vật, màu hoa được quyết định bởi ba cặp gene A(a), B(b) và D(d); loại kiểu hình biểu hiện được quy định dựa trên số lượng allele trội có trong kiểu gene. Bảng 3 phân loại theo số lượng allele trội biểu hiện thành các nhóm kiểu hình (1), (2) và (3). Khi cho lai cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) thu được thế hệ con F1 có 400 cây, trong đó cây có nhiều allele trội nhất là cây có 3 allele trội. Biết rằng, các gene quy định màu sắc nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.

Câu 20: Hình 10 là đồ thị mô tả sự tăng trưởng kích thước một quần thể cá rô

hinh10 de 5
 

Câu 21:

Một nhà khoa học tiến hành khảo sát sự thay đổi độ cao mỏ (mm) của chim sẻ trên một hòn đảo trước và sau hạn hán.
- Trước hạn hán (năm 1976): Thức ăn của chim sẻ là những hạt nhỏ, mềm và nhiều; quần thể chim sẻ có khoảng 1200 cá thể, và độ cao mỏ rất đa dạng.
- Sau hạn hán (năm 1978): Tổng số hạt giảm đi, và những hạt lớn, cứng trở nên nhiều hơn hạt nhỏ, mềm. Những cá thể chim sẻ có mỏ thấp không ăn được hạt to, cứng nên khó sống sót qua hạn hán.
Hình 11 mô tả độ cao mỏ trung bình của chim sẻ trước hạn hán và sau hạn hán. Biết rằng, không có sự di – nhập cư của chim sẻ trước và sau hạn hán.
Sự thay đổi độ cao mỏ chim chỉ thay đổi khi môi trường xảy ra hạn hán.
hinh11 de 5

Câu 22: Hình 12 mô tả vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn hệ thống ở người.

hinh12 de 5
 

  Ý kiến bạn đọc

Thành viên

Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây