Thông tin đề thi

Thi thử đề thi tham khảo Sinh học tốt nghiệp THPT

  • : 28
  • : 30 phút
Thi thử đề thi tham khảo Sinh học tốt nghiệp THPT của Bộ giáo dục và đào tạo. Kì thi tốt nghiệp THPT Môn: Sinh học

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi xác định quan hệ huyết thống giữa hai người bất kì, phân tích loại phân tử sinh học nào sau đây cho kết quả chính xác nhất?

Câu 2: Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở

Câu 3: Một thí nghiệm sử dụng rong đuôi chồn được bố trí như Hình 1:
hinh 1
ống 1 và ống 2 có chiếu sáng, ống 3 và ống 4 đặt trong tối; các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Ở ống nghiệm nào bọt khí O₂ được tạo ra nhiều nhất?

Câu 4: Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch gỗ của cây?

Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc các chi khác nhau.
hinh 2

Câu 5: Hai loài nào có quan hệ tiến hóa gần nhất?

Câu 6: Loài 4 phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình

Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên dẫn tới hiện tượng nào sau đây?

Câu 8: Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thể của quần thể được gọi là

Câu 9: Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con gái tóc thẳng. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?

Câu 10: Loài cỏ Spartina alternaflora (2n = 62) giao phần với loài có S. maritima (2n=60) tạo ra cây lai (61 NST). Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới là S. anglica hữu thụ. Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa những con trâu rừng trong đàn là

Câu 12: Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và trâu rừng là

Câu 13: Người ta đã tiến hành cài gene A vào plasmid nhằm mục đích tạo giống cây trồng chuyên gene có khả năng tổng hợp một loại carotenoid. Cấu trúc thu được ở giai đoạn cuối cùng trong quy trình được mô tả ở Hình 3 là
hinh 3

Câu 14: Ở người, cùng với hệ nhóm máu ABO, hệ nhóm máu Rhesus (Rh) có vai trò quan trọng do đều gây chứng tan huyết khi không tương đồng nhóm máu. Một người phụ nữ có nhóm máu Rh âm (Rh-) thường mang thai và sinh con thứ nhất có nhóm máu Rh dương (Rh+) bình thường, nhưng dễ bị sảy thai ở các lần mang thai tiếp theo nếu thai nhi có nhóm máu Rh+. Tỉ lệ người có nhóm máu Rh- chiếm khoảng 17% ở người da trắng, 7% ở người da đen và 0,5% ở người da vàng (trong đó có người Việt). Gene quy định nhóm máu Rh có 2 allele R và r, nằm trên NST thường. Allele R quy định nhóm máu Rh+ trội hoàn toàn so với allele r quy định nhóm máu Rh-. Một cặp vợ chồng người Việt có con thứ nhất Rh+, nhưng người vợ có một anh ruột và hai cháu ruột Rh-. Phát biểu tư vẫn di truyền nào dưới đây là phù hợp với cặp vợ chồng này khi họ có dự định sinh con lần thứ hai?

Câu 15: Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyên gene ADA bình thường vào tế bào gốc túy của bệnh nhân SCI Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì?

Câu 16: hinh 4
Hình 4 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể đột biến nào sau đây?

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm huỷ hoại hệ sinh thái: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm.

Câu 17: Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thể ...(1)... làm ...(2)... độ đa dạng của quần xã. Cụm từ từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là...

Câu 18: Cùng với việc gieo hạt và trồng cây bản địa, để thúc đẩy tốc độ phục hồi hệ sinh thái sau khi ngừng khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây phủ hợp nhất?

PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn ý đúng.

Câu 19: Dựa trên cơ sở các thí nghiệm về di truyền của Morgan, một nhóm học sinh đã thực hiện các phép lai trên ruồi giấm và thu được kết quả như sau: Phép lai 1: ♂thân xám, cánh cụt × ♀thân đen, cánh dài thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Phép lai 2: ♀F1 của phép lại 1 (F1-1) × ♂thân đen, cánh cụt thu được Fa gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau. Phép lai 3: ♀F1-1 × ♂F1-1 thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 2 : 1. Biết rằng, mỗi tính trạng do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn, năm trên NST thường quy định.

Câu 20: Phương pháp mô phỏng mô hình sinh thái về sự biến đổi kích thước quần thể của 3 loài chim, chuột và mèo rừng được thực hiện trên một hòn đảo với số lượng cá thể ban đầu của mỗi loài lần lượt là 100 000, 100 và 10. Biến động số lượng cá thể mỗi loài sau một thời gian được biểu thị ở Hình 5 (Thí nghiệm 1). Biết rằng, chim là thức ăn của chuột; cả chim và chuột là thức ăn của mèo rừng.
Khi quần xã trong Thí nghiệm 1 đạt trạng thái ổn định, người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn các cá thể mèo rừng và thu được số liệu về sự biến động số lượng cá thể các loài trong quần xã như biểu thị ở Hình 6 (Thí nghiệm 2).

hinh 5 6

Câu 21: Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của các khí O2, CO2, CO đến nhịp tim của chuột, một số bước sau đã được thực hiện:
- Bước 1: Xác định vật liệu, phương pháp, bố trí thí nghiệm, kết quả dự kiến.
- Bước 2: Chọn các con chuột đực 10 tuần tuổi khỏe mạnh, đồng đều về kích thước, khối lượng. Chuẩn bị bốn buồng thí nghiệm có áp suất mỗi loại khí (mmHg) khác nhau được thể hiện ở Bảng 1.

Loại khí Buồng I Buồng II Buồng III Buồng IV
O2 159 126 159 159
CO2 0,3 0,3 8 0,3
CO 0 0 0 0,4
                                           Bảng 1
Trong đó, Buồng I chứa không khí tiêu chuẩn (đối chứng).
- Bước 3: Đo nhịp tim của chuột bằng thiết bị cảm biến.
- Bước 4: Chọn 40 con chuột có nhịp tim tương đương nhau và chia đều thành 4 nhóm. Đưa mỗi nhóm chuột vào từng buồng thí nghiệm.
- Bước 5: Sau 15 phút, đo nhịp tim của chuột trong mỗi buồng thí nghiệm.

Câu 22: hinh 7
Hình 7 cho thấy kết quả xác định mức biểu hiện (qua phiên mã và dịch mã) của gene Z mã hóa enzyme ẞ-galactosidase ở chủng E. coli kiểu dại, sinh trưởng trong môi trường tối thiểu ban đầu không có lactose và được bổ sung một lượng nhất định lactose vào phút thứ 3. Các đường đồ thị (1), (2) biểu thị sản phẩm của gene Z. (lượng enzyme B-galactosidase hoặc lượng mRNA).

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu 23: Ở vùng Manchester nước Anh, trước năm 1848, khi môi trường chưa bị ô nhiễm, thân cây bạch dương có màu trắng và quần thể bướm sâu đo sống trên thân cây chủ yếu là các cá thể màu sáng, chỉ một vài cá thể màu sẫm. Từ năm 1848 trở đi, khi môi trường bị ô nhiễm bởi khói bụi than, thân cây bạch dương chuyển màu sẫm. Khoảng 50 năm sau, số lượng cá thể màu sẫm chiếm khoảng 98% trong quần thể. Biết rằng, tính trạng màu sắc thân bướm do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định. Cho các sự kiện sau đây:
1. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể màu sẫm có ưu thế thích nghi.
2. Các cá thể màu sẫm ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được nhân lên và kiểu hình biến dị phát tán trong quần thể.
4. Trước năm 1848, trong quần thể bướm đã phát sinh đột biến gene quy định kiểu hình màu sẫm.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi.

Câu 24: hinh 8
Hình 8 cho thấy các loại giao tử chứa NST 14, 21 và 14/21 có thể được tạo thành từ các tế bào sinh trứng ở một người phụ nữ bị đột biến chuyển đoạn Robertson (một phần của NST 21 gắn vào NST 14). Loại giao tử nào trong Hình 8 kết hợp với giao tử đực bình thường tạo thành hợp từ có các cặp NST 14 và 21 bình thường?

Câu 25: Một học sinh tiến hành gieo hạt đậu tương và thống kê số lượng cây con với các kiểu hình khác nhau về màu lá sau 14 ngày gieo hạt, thu được kết quả ở Bảng 2.

Xanh đậm Xanh nhạt Vàng
50 112 58
                               Bảng 2
Biết rằng, màu lá đậu do một gene có 2 allele quy định, allele A quy định là màu xanh đậm trội không hoàn toàn so với allele a quy định lá vàng, kiểu gene Aa quy định kiểu hình lá xanh nhạt.
Hãy xác định tần số allele A trong quần thể này (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 26: Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh tử hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 CM. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F1. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở F2 là bao nhiêu (tỉnh làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Câu 27: hinh 9
Hình 9 là lưới thức ăn ở một hệ sinh thái trên cạn. Biết rằng, sản lượng của thực vật là 210 kcal/m²/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật tiêu thụ với sản lượng của mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10%, thì sản lượng của cáo là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 28: hinh 10
Hình 10 cho thấy số lượng cá thể của các loài trong một quần xã thực vật ở đồng cỏ, trong đó chỉ có một loài ưu thế. Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình của độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

  Ý kiến bạn đọc

Thành viên

Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây