Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 2: Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có số electron là
Câu 3: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
Câu 4: Nguyên tử oxygen có 8 electron. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử oxygen là
Câu 5: Kí hiệu hóa học của nguyên tố helium là
Câu 6: Trong các chất sau, chất nào là đơn chất?
Câu 7: Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5 là
Câu 8: Khối lượng phân tử của hợp chất hydrogen sulfide là (biết trong phân tử có 2 H và 1 S)
Câu 9: Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống: 15 m/s = …. km/h.
Câu 10: Tốc độ của xe càng lớn thì
Câu 11: Khi bật quạt ta thường nghe thấy âm thanh vù vù phát ra. Âm thanh đó phát ra từ bộ phận nào của quạt?
Câu 12: Sự trầm hay bổng của âm do nhạc cụ phát ra phụ thuộc vào yếu tố nào?
Câu 13: Vật cứng, phẳng, nhẵn có tác dụng gì?
Câu 14: Đặc điểm của nguồn sáng là
Câu 15: Hiện tượng tán xạ xảy ra trên bề mặt vật có đặc điểm như nào?
Câu 16: Chọn phát biểu đúng?
Câu 17: Nguyên tử sodium có số electron là 11 và neutron là 12. Tổng số hạt trong Sodium là
Câu 18: Nguyên tử carbon, nitrogen, phosphorus, potassium có kí hiệu hóa học lần lượt là:
Câu 19: Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học sodium và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố sodium và chlorine có lần lượt 11 và 17 electron. Số electron lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium và chlorine lần lượt là
Câu 20: Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron. Khối lượng một nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là
Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử. (b) Kí hiệu hóa học của oxygen là O. (c) Bo là kí hiệu hóa học của nguyên tố boron. (d) Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố. (e) Tất cả các nguyên tử có số proton bằng 6 đều thuộc nguyên tố Carbon. Số phát biểu sai là
Câu 22: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Số proton trong X là
Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Câu 24: Đơn vị nào không dùng để đo tốc độ?
Câu 25: Một con đại bàng bay với tốc độ 90km/h được quãng đường 7500m. Thời gian đại bàng đã bay là bao nhiêu?
Câu 26: Một vận động viên chạy đường dài trên quãng đường AB dài 1 km, thời gian cả đi lẫn về hết 400 giây. Tốc độ của vận động viên là bao nhiêu?
Câu 27: Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt. Tính từ vị trí thỏ đang dừng lại, xác định khoảng cách giữa rùa và thỏ sau 50s.
Câu 28: Một con rái cá bơi trên một dòng sông được quãng đường 100m trong 40s, sau đó nó thả mình trôi theo dòng nước 50m trong 40s. Đồ thị quãng đường – thời gian của rái cá được cho ở hình dưới đây. Tốc độ của dòng nước là:
Câu 29: Khi một người thổi sáo, tiếng sáo được tạo bởi sự dao động của
Câu 30: Âm thanh không truyền được trong
Câu 31: Ở loài voi, khi con đầu đàn tìm thấy thức ăn hoặc phát hiện thấy nguy hiểm, chúng thường dậm chân xuống đất để thông báo cho nhau. Em hãy giải thích hiện tượng này.
Câu 32: Một người dùng búa gõ vào đường ray xe lửa, một người khác đứng cách đó 432 m và áp tai vào đường ray xe lửa thì nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 1,2 s. Xác định tốc độ truyền âm trong không khí. Biết tốc độ truyền âm trong thép là 6100 m/s.
Câu 33: Tại ti thể của tế bào, các chất hữu cơ tổng hợp được từ quá trình quang hợp hoặc từ
Câu 34: Ý kiến nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của nước trong quá trình quang hợp?
Câu 35: Cơ quan đảm nhận vai trò thoát hơi nước ở thực vật là?
Câu 36: Điều kiện diễn ra quá trình quang hợp ở thực vật là?
Câu 37: Em hãy cho biết trao đổi chất ở động vật gồm những hoạt động nào sau đây?
Câu 38: Khi một người dùng tay nâng tạ, dạng năng lượng được biến đổi chủ yếu trong quá trình này là
Câu 39: Xét các loài sinh vật sau
Câu 40: Động vật hô hấp bằng phổi là
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC