Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 bài 1: Điều kì diệu - Kết nối tri thức

Thứ bảy - 28/06/2025 04:42
Giải Vở bài tập Tiếng Việt 4 bài 1: Điều kì diệu - Kết nối tri thức
Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, tập một, trang 9) vào nhóm thích hợp:
Từ chỉ người Từ chỉ vật Từ chỉ hiện tượng tự nhiên Từ chỉ thời gian
       

Trả lời:
Từ chỉ người Từ chỉ vật Từ chỉ hiện tượng tự nhiên Từ chỉ thời gian
Học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè Lá, bàn, ghế Nắng, gió Hè, thu, hôm nay, năm học

Bài 2: Điền vào mỗi ô trống dưới đây 2 từ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian (mỗi từ chỉ dùng một lần)
XUẤT PHÁT Hiện tượng tự nhiên Người Vật Thời gian VỀ ĐÍCH
       
Người Vật Thời gian Hiện tượng tự nhiên
       

Trả lời:
XUẤT PHÁT Hiện tượng tự nhiên Người Vật Thời gian VỀ ĐÍCH
nắng, mưa, gió, bão,.... Học sinh, cô giáo cặp sách, thước kẻ Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông,....
Người Vật Thời gian Hiện tượng tự nhiên
ông, bà, bố, mẹ,.. bàn, ghế, bút, thước,.... Chiều, tối Nắng, mây

Bài 3: Tìm các danh từ chỉ người, vật trong lớp học của em và viết vào bảng dưới đây:
Danh từ chỉ người Danh từ chỉ vật
   

Trả lời:
Danh từ chỉ người Danh từ chỉ vật
cô giáo, thầy giáo, học sinh, bạn học, bạn cùng bàn, tổ trưởng, lớp trưởng, tổ viên, tổ phó, bí thư... bàn, ghế, bút, thước, sách, vở, đồng hồ, kệ sách, ảnh Bác Hồ,…

Bài 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ đã tìm được ở bài tập 3.
a. ……………………………………….
b. ……………………………………….
c. ……………………………………….
Trả lời:
a. Cô giáo của em rất hiền.
b. Lớp trưởng lớp em học rất giỏi.
c. Trên bàn học, những bút, thước, sách vở được các bạn học sinh sắp xếp rất ngăn nắp.
Bài 5: Chọn danh từ trong khung điền vào chỗ trống:
Chim, lộc, đất, mưa, gió, muông thú, mộc nhĩ, cây cối
……… rơi lất phất. ………. đang hót trên những cành cây lấm tấm hạt nước. Không biết …………. bắt đầu đâm ………. từ bao giờ mà đã xanh rờn. Dọc bờ suối, những đám ………… mới mọc bâu kín các thân gỗ đổ. Nấm nở thêm từng vạt, chen chúc nhau trên nền ……… ẩm ướt.
(Theo Vũ Hùng)
Trả lời:
Mưa rơi lất phất. Chim đang hót trên những cành cây lấm tấm hạt nước. Không biết cây cối bắt đầu đâm lộc từ bao giờ mà đã xanh rờn. Dọc bờ suối, những đám mộc nhĩ mới mọc bâu kín các thân gỗ đổ. Nấm nở thêm từng vạt, chen chúc nhau trên nền đất ẩm ướt.
(Theo Vũ Hùng)

Viết: Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ đề
Bài 1: Đọc các đoạn văn ở bài tập 1 (SHS Tiếng Việt 4, Tập 1, trang 10 – 11) và thực hiện yêu cầu. 
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn.
b. Ghi lại ý chính của mỗi đoạn văn.
- Đoạn 1:
- Đoạn 2:
c. Ghi lại câu nêu ý chính của mỗi đoạn và cho biết vị trí của câu đó trong đoạn:
Đoạn văn Câu nêu ý chính Vị trí trong đoạn
Đoạn 1    
Đoạn 2    
Trả lời:
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn văn:
- Mỗi đoạn đều gồm một số câu được viết liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định.
- Mỗi câu đều có dấu chấm, dấu phẩy đầy đủ.
- Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng.
b. Ghi lại ý chính của mỗi đoạn văn.
- Đoạn 1: Mọi người chuẩn bị cho cuộc khiêu vũ.
- Đoạn 2: Những loài vật chăm chỉ diệt trừ sâu bọ.
c. Ghi lại câu nêu ý chính của mỗi đoạn và cho biết vị trí của câu đó trong đoạn:
Đoạn văn Câu nêu ý chính Vị trí trong đoạn
Đoạn 1 Mọi người bắt tay vào việc chuẩn bị cho cuộc khiêu vũ. Câu đầu tiên của đoạn văn
Đoạn 2 Tất cả đều lo diệt trừ sâu bọ để giữ gìn hoa lá. Câu cuối cùng của đoạn văn

Bài 2: Đọc các đoạn văn ở bài tập 2 (SHS Tiếng Việt 4, tập 1, trang 11), chọn câu chủ đề cho từng đoạn và xác định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn.
Câu chủ đề Đoạn văn Vị trí câu chủ đề trong đoạn
a. Mùa xuân đến, chim bắt đầu xây tổ.    
b. Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc, hối hả mang tết về trong khoảnh khắc chiều Ba mươi.    
Trả lời:
Câu chủ đề Đoạn văn Vị trí câu chủ đề trong đoạn
a. Mùa xuân đến, chim bắt đầu xây tổ. Đoạn 2
 
Đầu đoạn văn
b. Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc, hối hả mang tết về trong khoảnh khắc chiều Ba mươi. Đoạn 1 Cuối đoạn văn

Bài 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2.
Trả lời:
Đoạn 1: Không khí Tết đã về với gia đình em trong chiều Ba mươi.
Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn.
Đoạn 2: Mỗi loài chim lại có một cách xây tổ khác nhau.
Câu chủ đề đặt ở đầu đoạn. 

Vận dụng
Bài tập: Ghi lại một vẻ riêng của từng người trong gia đình em.
Người thân Vẻ riêng
   
   
   

Trả lời:
Người thân Vẻ riêng
Bố Rất siêng năng
Mẹ Hiền lành
Em Gái Rất đáng yêu

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thành viên

Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây