Câu 1: Lĩnh vực nghiên cứu nào sau đây là của Vật lí?
Câu 2: Kí hiệu của dòng điện xoay chiều ghi trên các thiết bị điện là gì?
Câu 3: Kết quả sai số tuyệt đối của một phép đo là 1,040. Số chữ số có nghĩa là:
Câu 4: Trong chuyển động thẳng đều
Câu 5: Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết
Câu 6: Đồ thị toạ độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?
Câu 7: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thắng nhanh dần đều v= v0 + at thì
Câu 8: Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là:
Câu 9: Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
Câu 10: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào
Câu 11: Câu nào đúng ? Hợp lực của hai lực đồng quy có độ lớn F và 2F có thể có
Câu 12: Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách
Câu 13: Trong các cách viết hệ thức của định luật II Niu-tơn sau đây, cách viết nào đúng
Câu 14: Các giọt mưa rơi được xuống đất là do nguyên nhân nào sau đây?
Câu 15: Sức cản của không khí
Câu 16: Điều gì xảy ra đối với hệ ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên?
Câu 17: Một máy bay phản lực có tốc độ 700 km/h. Nếu muốn bay liên tục trên khoảng cách 1400 km thì máy bay này phải bay trong thời gian
Câu 18: Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Tính tốc độ của xe, biết rằng xe tới B lúc 8 giờ 30 phút.
Câu 19: Một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng đều tới B, cách A 120 km. Xe tới B lúc 8 giờ 30 phút. Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với tốc độ 60 km/h. Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ về tới A?
Câu 20: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Câu 21: Vận tốc ban đầu của một vật chuyển động dọc theo trục Ox là -6 cm/s khi nó ở gốc tọa độ. Biết gia tốc của nó không đổi là 8 cm/s2. Tọa độ của vật sau 2s bằng
Câu 22: Thả rơi không vận tốc ban đầu một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả rơi không vận tốc ban đầu hòn đá đó từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu?
Câu 23: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc đầu v0=30m/s từ một độ cao h=80m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian rơi và tầm bay xa của vật là
Câu 24: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20 N. Nếu hai lực chúng hợp với nhau một góc thì độ lớn của chúng gần giá trị nào nhất sau đây ?
Câu 25: Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với độ lớn gia tốc 2,0 m/s2. Độ lớn lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 26: Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng
Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0.5. Tác dụng lên vật một lực có độ lớn là 14N, có phương trình song song với mặt bàn. Cho g= 10 ml s2. Độ lớn gia tốc của vật bằng
Câu 28: Một tủ lạnh có trọng lượng 890 N chuyển động thẳng đều trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0.51. Hỏi độ lớn lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng bao nhiêu?
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC